____________________________________________________________________________
Bước 1:
Bước 2: Kiểm tra tín hiệu đèn LED trên thiết bị quang VNPT HUAWEI HG8045A.
Đối với modem Huawei HG8045A thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn PON nếu đèn PON sáng xanh tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.
Bước 4: Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.100.1 rồi nhấn Enter:
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username: telecomadmin
Password: admintelecom
Hoặc
Username: root
Password: admin
Vào LAN >> LAN Port Work Mode;
Check vào port LAN sẽ sử dụng kết nối Internet, thường check cả 4 port nếu chỉ sử dụng Internet, Click Apply để lưu lại.
Vào WAN chọn New Connection
Enable WAN đánh dấu chọn
Encapsulation mode chọn PPPoE
Wan mode chọn Route WAN
VLAN ID chọn 10
Username & Password (trong biên bản nghiệm thu dịch vụ hoặc gọi tổng đài 800126 để biết)
Click Apply để lưu lại.
Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:
Vào WLAN chọn New:
SSID Name đặt tên Wireless
Authentication Mode chọn WPA/WPA2 Pre-Shared
WPA PreSharedKey đặt password wireless
Click Apply để lưu lại.
Chúc bạn thành công
Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!
Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119
Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:
Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166
Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66
Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây
Internet VNPT cáp quang giá rẻ cho cá nhân/Gia đình: TẠI ĐÂY
Khuyến mãi đăng ký truyền hình kỹ thuật số MYTV: TẠI ĐÂY
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong giao diện của trang http://192.168.1.1, kích chuột vào Management chọn SLID Cofig như hình sau:
Bước 1: Cài đặt mã MEN
Nhập mã MEN vào ô New SLID (mã này các bạn gọi kỹ thuật VNPT số 028.119 hỏi nhé) sau đó nhấnApply/Save để lưu lại
Bước 2: Cài đặt modem Internet VNPT
Click vào Network Settings chọn WAN như hình sau:
Ta click vào nút Add giao diện chuyển sang hình sau:
Trong mục Wan service Configuration ta chọn PPP over Ethernet (PPPoE) giao diện chuyển sang hình sau:
Click vào Add giao diện chuyển sang hình sau:
Chúc bạn thành công
Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ internet VNPT HCM
Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật 1 (24/24) : (028) 119
Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp
Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật 2 : (028) 800126
Nghe lời chào: nhấn phím số 1 sau đó nhấn phím số 2
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:
Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166
Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66
Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây
Internet cáp quang VNPT.TPHCM gói 15M giá chỉ 200.000/tháng - Tại Đây
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bước 1. Lắp đặt thiết bị
Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH
Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính
Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem
Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem
Đối với modem DrayTek Vigor 2920 thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WAN sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.
Sau khi modem FTTH đã đồng bộ khách hàng tiến hành cài đặt các bước tiếp theo
bước 3. Đăng nhập cấu hình modem
Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là khách hàng phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó khách hàng đăng nhập vào modem để cấu hình modem.
Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username: admin
Password: admin sau đó nhấn Login
Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem
Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:
Vào WAN >> Internet Access >> Access mode chọn PPPoE sau đó click Detail Page.
Click Enable. Điền username và password (Hỏi nhà cung cấp nếu chưa rõ về thông tin này). ClickOk để lưu lại.
Bước 6. Lưu cấu hình modem
Chọn System Maintenance sau đó chọn Reboot System trong menu bên tay trái
Chọn Using current configuration
Chọn OK để lưu cấu hình modem
Lưu ý: sau khi cài đặt modem xong khách hàng phải lưu cấu hình modem để lần sau khi bật nguồn modme sẽ tự động kết nối Internet. Nếu không lưu cấu hình modem thì sau khi tắt nguồn sẽ mật hết cấu hình hiện tại trong modem.
Bước 7. Kiểm tra kết nối Internet
Chọn Online Status >> Physical Connection
Tại bảng WAN Status nếu thấy có WAN IP tức modem đã kết nối Internet
Chúc bạn thành công
Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!
Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119
Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp
..........................................................................................................................................................
Bước 1. Lắp đặt thiết bị
Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH
Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính
Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem
Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem
Đối với modem Yes Telecom YT-5001F thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WANsáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.
Sau khi modem FTTH đã đồng bộ khách hàng tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.
Bước 3. Đăng nhập cấu hình modem
Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là khách hàng phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó khách hàng đăng nhập vào modem để cấu hình modem.
Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username: admin
Password: admin
Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem
Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:
Vào WAN chọn PPPoE
Click OK để lưu lại.
Bước 5. Kiểm tra kết nối Internet
Chọn Status
Tại bảng Internet nếu thấy có IP Address tức modem đã kết nối Internet
Chúc bạn thành công
Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!
Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119
Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp
INTERNET CÁP QUANG FIBERVNN - FTTH - VNPT GÓI 15M GIÁ CHỈ TỪ 200.000/THÁNG (TẠI ĐÂY)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bước 1. Lắp đặt thiết bị
Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH
Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính
Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem
Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem
Đối với modem FirstMile 341wr thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WAN sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.
Sau khi modem FTTH đã đồng bộ chúng ta tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.
Bước 3. Đăng nhập cấu hình modem
Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.
Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username: admin
Password:123 sau đó nhấn Login
Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem
Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:
Vào Network Settings >> WAN
Click Apply để lưu lại.
Bước 5. Kiểm tra kết nối Internet
Chọn OnAccess
Link Status nếu thấy Connected tức modem đã kết nối Internet
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đăng ký Internet cáp quang FTTH VNPT (TẠI ĐÂY), Internet ADSL - VNPT tại (TẠI ĐÂY)
LL: 0914.11.46.48
Bước 1: Thông thường thì các thông số của Modem đều được các nhà sẳn xuất ghi rõ ở phía dưới của thiết bị, bạn có thể vào theo những thông tin đó, trong trường hợp nhà sản xuất không ghi, bạn có thể tìm lấy thông tin từ sách hướng dẫn đi kèm hoặc tìm trên mạng Internet
Như bạn đã thấy trong hình thì địa chỉ IP của modem là mình là 192.168.1.1 tài khoản và mật khẩu mặc định chung là admin. Với các Modem của các hãng khác nhau thì các thông số này có thể khác nhau. Tiếp theo bạn mở trình duyệt web lên và truy cập vào địa chỉ http://192.168.1.1 Một bảng hiện ra yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu, bạn nhập vào đó admin.
Bước 2: Tiếp đó bạn click vào Đăng nhập. Cửa sổ cấu hình bắt đầu hiện ra. Nhìn vào các mục bên trái, bạn hãy click vào Wireless ->Wireless Security. Tại mục Password, bạn nhập vào đó mật khẩu Wifi mà bạn muốn thiết lập rồi nhấn Save.
Bước 3: Bây giờ vào click vào mục System Tools, chọn mục Reboot và click vào Reboot để tiến hành khởi động lại mạng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đăng ký internet cáp quang giá rẻ FiberVNN (TẠI ĐÂY), Đăng ký internet ADSl GIÁ siêu tiết kiệm (TẠI ĐÂY)
LL: 0914.11.46.48 - 090.232.07.06 - MR.Vinh
IP:192.168.1.1
Username: admin
Password: admin
- Vào mục Wireless LAN >> General Setup
- Bỏ chọn (tick) Enable Wireless LAN
- Nhấn OK
- Vào mục WAN => Multi-VLAN
- Chỉ chọn Enable Multi-VLAN Setup (Không chọn Enable Management WAN Setup)
- Channel 1: Điền Vlan Tag bất kỳ (Ví dụ 1111)
- Channel 4: Điền Vlan Tag là 0
- Chọn Tab Bridge, chọn Enable Channel 4 và P2, P3, P4 tương ứng như hình sau:
- Nhấn OK để lưu lại phần cấu hình Multi-VLAN.
- Sau khi modem reboot, Nối cáp mạng từ port LAN 2 (Hoặc 3, 4) vào cổng WAN của modem khác và cấu hình PPPoE trên modem đó (VigorFly lúc này chỉ làm Converter)
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:
Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166
Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66
Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây
Bước 1. Lắp đặt thiết bị (xem hình 1)
Hình 1
Hình 2
Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn đồng bộ và đèn WLAN
Đây là bước quan trọng để xác định xem việc lắp đặt có đúng kỹ thuật hay chưa và kiểm tra xem modem đã đồng bộ hay chưa? Nếu lắp đặt sai kỹ thuật hoặc đường dây ADSL bị hư hỏng thì modem không đồng bộ và chúng ta sẽ không sử dụng được dịch vụ.
Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách chúng ta quan sát đèn led trên modem. Đa số các nhà sản xuất ký hiệu đèn đồng bộ modem bằng các thuật ngữ sau:
Nếu đèn tín hiệu đồng bộ sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, chúng ta kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.
Sau khi modem ADSL đã đồng bộ chúng ta tiến hành kiểm tra tín hiệu WLAN tức là đèn tín hiệu sóng wireless báo hiệu modem wireless (AccessPoint) và Wireless Station đã "hiểu" nhau. Tuy nhiên, có nhiều lý do khiến AccessPoint và Wireless Station chưa bắt tay với nhau được, chúng ta có thể bỏ qua bước này và kiểm tra lại khi cài đặt AccessPoint.
Các nguyên nhân khiến AccessPoint và Wireless Station không bắt tay được:
Bước 3. Gán IP cho máy tính
Thông thường để cài đặt modem wireless (AccessPoint) lần đầu tiên chúng ta nên dùng một máy tính và nối trực tiếp từ cổng RJ45 của modem vào card mạng máy tính để cấu hình cho modem. Sau khi cấu hình kết nối Internet và cấu hình Wireless cho AccessPoint trong modem xong thì các máy tính Wireless Station mới dùng được Internet qua sóng wireless của AccessPoint.
Gán IP động
Đối với các hệ điều hành Microsoft Windows mặc định thì sau khi cài đặt xong hệ điều hành, Network Adapter đều gán IP động. Có nghĩa là chúng ta không cần phải thực hiện thao tác gán IP cho máy tính mà cũng có thể đăng nhập vào cấu hình modem được ngay. Tuy nhiên, đển kiểm tra xem Network Adapter đã chọn gán IP động hay chưa chúng ta làm theo các bước sau:
Hình 3
Bước 4. Đăng nhập cấu hình modem
Để cài đặt modem ADSL việc đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.
Các loại modem ADSL đều có 3 thông số chính để chúng ta đăng nhập vào đó là:
Ví dụ: đối với modem ADSL Wireless Linksys 354G để đăng nhập vào modem chúng ta mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấn Enter.
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username chúng ta nhập: admin
Password là: admin (xem hình 4)
Hình 4
Bước 5. Cài đặt modem để kết nối Internet
Để cài đặt modem chúng ta tiến hành thực hiện các bước sau:
Hình 5
Bước 6. Cấu hình các thông số wireless cho AccessPoint và lưu cấu hình modem
A. Cấu hình Wireless cơ bản bao gồm các thông số:
Hình 6
B. Cấu hình Wireless Security bảo mật wireless chống truy cập trộm
Bảo mật Wirelss có 3 mức:
Trong phạm vi bài viết chúng tôi chỉ giới thiệu về mã hóa theo giao thức WEP. Để bảo mật theo giao thức WEP trước tiên chúng ta phải định nghĩa "khóa bảo mật" hay còn gọi là WEP Encryption Key trong AccessPoint, sau đó nhập "khóa bảo mật" này vào trong Wireless Station để AccessPoint và Wireless Station "bắt tay" với nhau.
Khóa bảo mật theo kiểu WEP có độ dài tùy theo chúng ta chọn 64 bit hoặc 128 bit.
Lưu ý: Để chống truy cập trộm trong vùng bán kính phủ sóng wireless chúng ta nên đặt bảo mật cho AccessPoint.
Hình 7
Bước 7. Cấu hình để các Wireless Station bắt tay được với AccessPoint
Sau khi định nghĩa khóa bảo mật công việc còn lại là chúng ta phải khai báo khóa đó vào trong Wireless Adapter của Wireless Station để khi xác thực thì AccessPoint và Wireless Station mới làm việc được với nhau, có nghĩa là chúng ta phải nhập đúng khóa bảo mật vào Wireless Station thì mới truy cập được Internet qua vùng phủ sóng wireless của AccessPoint.
Để nhập khóa bảo mật vào Wireless Station chúng ta làm như sau:
Hình 8
Hình 9
Hình 10
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:
Tổng đài bán hàng của VNPT trên toàn quốc: 18001166 (miễn phí mọi mạng)
Liên hệ hotline 24/7, Viber/ Zalo: 0886.00.11.66
Hoặc liên hệ các điểm giao dịch của Trung tâm Kinh doanh VNPT TPHCM: xem tại đây
Sử dụng giao diện web của router (bộ định tuyến), bạn có thể cấu hình các thiết lập bảo mật Wi-Fi, giám sát con cái, thấy những người đang kết nối với mạng Wi-Fi của mình.
1. Truy cập giao diện web của router
Đầu tiên, nhập địa chỉ IP của router vào thanh địa chỉ của trình duyệt web > nhấn Enter. Nếu bạn có hướng dẫn sử dụng của router, bạn sẽ tìm thấy địa chỉ IP mặc định của router trong đó.
Nếu không có hướng dẫn sử dụng hoặc số model router trong tay, vẫn còn một cách dễ để truy cập giao diện web của router. Trong Windows, mở Control Panel > trong mục Network and Internet nhấp View network status and tasks > nhấp vào tên kết nối mạng của bạn.
Nhấp vào nút Details trong cửa sổ Status và nhìn vào địa chỉ ở bên phải của “IPv4 Default Gateway”. Đây chính là địa chỉ IP của router.
Gõ địa chỉ IP này vào thanh địa chỉ của trình duyệt web > nhấn Enter để truy cập vào giao diện web.
2. Đăng nhập
Giờ đây bạn đã truy cập thành công vào giao diện web của router và sẽ thấy nó trong trình duyệt web của mình. Mỗi nhà sản xuất sẽ có giao diện của riêng mình, vì vậy giao diện router của bạn có thể sẽ khác với ảnh chụp màn hình dưới đây, nhưng khái niệm là như nhau.
Bạn cần biết username/password (tên truy cập/mật khẩu) của router để tiếp tục. Nếu không biết, hãy kiểm tra hướng dẫn sử dụng của router hoặc tham khảo website routerpasswords.com (trang này liệt kê các tên người dùng/mật khẩu mặc định cho nhiều router khác nhau, nhưng bạn cần biết số model router của mình để tìm thông tin).
Nếu đã thiết lập mật khẩu tùy chỉnh trên router và không thể nhớ nó, bạn có thể sử dụng nút reset của router để thiết lập lại mật khẩu là sẽ truy cập được.
3. Cấu hình router
Sau khi đã đăng nhập vào giao diện web, giờ bạn có thể truy cập và thay đổi các thiết lập của router. Nhớ nhấp vào nút Apply (hay Save) trên mỗi trang sau khi thay đổi bất kỳ cài đặt nào để áp dụng thay đổi đó.
Ví dụ, nếu bạn muốn thay đổi các thiết lập Wi-Fi và đặt tên mạng tùy chỉnh, mật khẩu,… bạn có thể tìm thấy những tùy chọn này dưới phần Wi-Fi hoặc Wireless settings.
Để khóa các thiết lập của router và ngăn những người khác thay đổi chúng, hãy tìm tùy chọn Password (bạn có thể tìm thấy nó trong Advanced > Password).
Hãy thoải mái khám phá các tính năng mà router của bạn cung cấp. Bạn có thể kích hoạt parental controls (cha mẹ kiểm soát con cái), thiết lập time limits để hạn chế việc sử dụng Internet trong những giờ nhất định, thiết lập máy chủ DNS tùy chỉnh, và thực hiện một loạt tinh chỉnh khác. Nếu quan tâm đến những việc có thể làm với router của mình, hãy tìm danh sách các tùy chọn hữu ích có trong giao diện web hoặc sách hướng dẫn sử dụng của router.
Internet VNPT cáp quang giá rẻ cho cá nhân/Gia đình: TẠI ĐÂY
Khuyến mãi đăng ký truyền hình kỹ thuật số MYTV: TẠI ĐÂY
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thông số mặc định (IP/UserName/Password) các loại modem ADSL - MegaVNN
Modem | IP | Username | Password |
Allied Telesyn - Texas | 192.168.1.1 | admin | admin |
Allied Telesyn – AR236E | 192.168.1.1 | manager | friend |
Asus – 6000EV | 192.168.1.1 | adsl | adsl1234 |
Aztech – 305EU | 10.0.0.2 | admin | bỏ trống |
Billion 5100W / 7500G | 192.168.1.254 | admin | admin |
CNET | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
CNET ADSL2+ 701U | 192.168.1.1 | root | root |
CNET ADSL 2+ 804 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
Compex | 192.168.1.1 | admin | password |
Conexant | 10.0.0.2 | admin | epicrouter/conexant |
Convert | 10.0.0.2 | admin | conexant |
Dare Globle – DB108 | 192.168.1.1 | admin | password |
Dare Link 136E | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL300 | 192.168.0.1 | không có | không có |
D-link – DSL300G | 10.1.1.1 | không có | không có |
D-link – DSL302G | 10.1.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL500T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL504T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL510T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL520T | 192.168.1.1 | admin | admin |
DrayTek – Vigo2500/2600 | 192.168.1.1 | admin | không có |
DynaLink – RTA100 | 192.168.1.1 | root | root |
DynaLink – RTA100+/ 300 | 192.168.1.1 | admin | admin |
EasyLink | 10.0.0.2 | admin | không có |
Ecom | 192.168.1.1 | root | root |
Ecom 802EV ADSL 2+ | 192.168.1.1 | admin | password |
GVC | 10.0.0.2 | admin | epicrouter/conexant |
Huawei – MT800/880 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Justec | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
LinkPro – MTC150 | 192.168.8.1 | admin | không có |
LinkPro ADSL2+ 110/410A | 192.168.16.1 | admin | admin |
LinkSys – 300 / WAG54G | 192.168.1.1 | admin | admin |
Kasda – KD318RI | 192.168.1.1 | admin | adslroot |
Mercury | 192.168.10.1 | user | không có |
Motorola | 192.168.1.1 | user1 | root |
Mega Zoom – V 410 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Mega Zoom – V 400 | 192.168.1.1 | root | Admin |
Mega Zoom – wireless | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
Micronet – 2+SP3361 | 192.168.1.1 | admin | trendchip |
Micornet | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Netcomm – NB1300 | 192.168.1.1 | admin | password |
Netcomm – NB3 | 192.168.1.1 | root | root |
Netgear – DM602 / DG834 | 192.168.0.1 | admin | password |
Ovislink ARM104 | 192.168.1.254 | admin | ovislink |
Ovislink | 192.168.1.1 | admin | ovislink |
Planet | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Planet ADE3000/4000/4400 | 192.168.1.254 | admin | admin |
Planet ADE4401 Wireless | 192.168.1.254 | admin | admin |
Postef 8820R | 192.168.1.1 | postef | postef |
Postef 8820U | 192.168.1.1 | admin | admin |
ProLink – Hurricane | 10.0.0.2 | admin | password |
ProLink – 9200 / 9300 | 192.168.1.1 | admin | password |
Prologic – Hurricane 9000 | 10.0.0.2 | admin | password |
Propotec | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
PTI – 825 / 8505 QSG | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
PTI – 8411G (wireless) | 192.168.1.1 | admin | admin |
Safe Com | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Sagem TM1201 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Siemens – SE560dsl | 192.168.1.1 | admin | Admin |
Shiro 805EU | 192.168.1.1 | admin | admin |
Skymaster | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
SMC | 192.168.1.1 | admin | barricade |
SMC – 7901BRA | 192.168.2.1 | admin | smcadmin |
SpeedTouch 500 /530 | 10.0.0.138 | không có | không có |
SpeedTouch 516 / 536 | 192.168.1.254 | Administrator | bỏ trống |
SpeedTouch 510 / 530 V6 | 192.168.1.254 | Administrator | bỏ trống |
SpeedTream 4200 / 5200 | 192.168.254.254 | admin | user |
Tamio – 600 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
TCL Sart2 4115 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
TP-Link – TD 8810 / 8840 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Venr | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
WebExel | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Westeel – 327 (wireless) | 192.168.1.1 | admin | Password |
Zoom – X3 / X4 / X5 / X6 | 10.0.0.2 | admin | zoomadsl |
Zoom – voIP | 10.0.0.2 | admin | zoomvoip |
Zyxel | 192.168.1.1 | root | root |
Zyxel | 192.168.1.1 | admin / root | 1234 |
3 Com | 172.26.0.1 | Administrator |
admin |
0886.00.11.66
0916.31.0606
028.38.686.686
-----------------------------
Tổng đài Hỗ Trợ Kỹ Thuật
CSKH - Cước: 18001166