Cấu hình Modem - Router (11)

 

 

Internet cáp quang giá rẻ 12M - chỉ 160.000/tháng: TẠI ĐÂY

____________________________________________________________________________

Hướng dẫn cấu hình modem Internet cáp quang VNPT - modem Huawei-HG8045a

Bước 1: 

  • Lắp đường dây cáp quang vào modem GPON HUAWEI HG8045A;
  • Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính bạn sử dụng.

Bước 2: Kiểm tra tín hiệu đèn LED trên thiết bị quang VNPT HUAWEI HG8045A.

  • Cách nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát tín hiệu đèn LED trên modem:

Đối với modem Huawei HG8045A thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn PON nếu đèn PON sáng xanh tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.

  • Sau khi modem GPON đã đồng bộ khách hàng tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.

 

Bước 3: Đăng nhập để cấu hình xác thực ONT quang VNPT HUAWEI HG8045A

 

  • Để cài đặt thiết bị quang VNPT GPON HUAWEI HG8045A việc đầu tiên là khách hàng phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem, mặc định modem Huawei HG8045A không tự động cấp DHCP do đó ta phải cài đặt IP tĩnh trên máy tính, sau đó khách hàng đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

 

 

Bước 4: Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.100.1 rồi nhấn Enter:

 

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.

 

Username: telecomadmin

 Password: admintelecom

Hoặc 

Username: root

Password: admin

 

 

Bước 5: Cài đặt kết nối internet cho thiết bị quang VNPT HUAWEI HG8045A.

 

  • Trước tiên khách hàng tiến hành mở port LAN (cấp DHCP) để sử dụng kết nối internet

 

Vào LAN >> LAN Port Work Mode;

 

Check vào port LAN sẽ sử dụng kết nối Internet, thường check cả 4 port nếu chỉ sử dụng Internet, Click Apply để lưu lại.

 

  • Sau đó khách hàng tiến hành cài đặt cấu hình kết nối internet cho modem:

 

Vào WAN chọn New Connection

 

Enable WAN đánh dấu chọn
Encapsulation mode chọn PPPoE
Wan mode chọn Route WAN
VLAN ID chọn 10
Username & Password (trong biên bản nghiệm thu dịch vụ hoặc gọi tổng đài 800126 để biết)
Click Apply để lưu lại.

 

Bước 6: Cài đặt cấu hình Wireless

 

Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:

Vào WLAN chọn New:

SSID Name đặt tên Wireless

Authentication Mode chọn WPA/WPA2 Pre-Shared
WPA PreSharedKey đặt password wireless
Click Apply để lưu lại.

 

Chúc bạn thành công

Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!

Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119 

Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:

Đăng ký trực tuyến ngay: nut dang ky

Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166

 Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66

 Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây rightright

 

Internet  VNPT cáp quang giá rẻ cho cá nhân/Gia đình: TẠI ĐÂY

Khuyến mãi đăng ký truyền hình kỹ thuật số MYTV: TẠI ĐÂY

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

Mở trình duyệt web, truy nhập vào web site mặc định http://192.168.1.1 của modem. Khi mới cài đặt  mặc nhiên Username và Password của modem là:
·         User name: admin
·         Password:   admin

Trong giao diện của trang http://192.168.1.1, kích chuột vào Management chọn SLID Cofig như hình sau:
Bước 1Cài đặt mã MEN

 

Nhập mã MEN vào ô New SLID (mã này các bạn gọi kỹ thuật VNPT số 028.119 hỏi nhé) sau đó nhấnApply/Save để lưu lại
Bước 2Cài đặt modem Internet VNPT
Click vào Network Settings chọn WAN như hình sau:

 Ta click vào nút Add giao diện chuyển sang hình sau:

Trong mục Wan service Configuration ta chọn PPP over Ethernet (PPPoE) giao diện chuyển sang hình sau:

Ta nhập VLAN, Username, Password như hình trên sau đó nhấn nút Apply/Save để lưu lại. Đến đây là ta đã cấu hình thành công  Modem cáp quang FTTH iGate GW040 - Mạng Internet VNPT
Bước 3Cài đặt MyTV
Click vào Network Settings chọn WAN Ta click vào nút Add chọn Bridging như hình sau:
 
 
 sau đó nhấn nút Apply/Save để lưu lại.
Map port Lan 4 cho dịch vụ MyTV:
Ta vào Advanced Features chọn Interface Grouping như hình:
 
 

Click vào Add giao diện chuyển sang hình sau:

 
Ta chọn br_veip0/veip03 từ menu xổ xuống và tích chọn lan4sau đó nhấn nút Apply/Save để lưu lại.
ta sẽ thấy như hình sau:
 
đến đây ta đã cấu hình xong cho internet và MyTV.
 
Bước 4Cài đặt Wifi internet VNPT:
Chọn mục Network Setting -> Wireless trong ô menu cấu hình bên trái, vào mục Basic để cấu hình đặt tên mạng Wifi (SSID) muốn tạo (Có thể tạo tối đa 4 mạng Wifi riêng biệt với 4 SSID).
 
 
sau đó nhấn nút Apply/Save để lưu lại.
để đặt mật khẩu cho mạng wifi ta truy cập vào Wireless -> Security , cụ thể như sau:
 - Chọn loại xác thực mạng (Network Authentication)
- Chọn loại mã hóa bảo mật dữ liệu (Data Encryption)
- đặt mật khẩu (WPA/WPAI passphrase) của mạng Wifi. Mật khẩu được sử dụng để xác thực các thiết bị muốn kết nối tới mạng Wifi này.
 
 
 
 sau đó nhấn nút Apply/Save để lưu lại.
Như vậy là mình đã hướng dẫn cơ bản cài đặt Modem cáp quang FTTH iGate GW040 của Internet VNPT. Chúc các bạn thành công!
Lưu ý: Khi cấu hình modem để sử dụng dịch vụ Mytv ta phải làm đủ các bước trên. Nếu không có MyTV bỏ bước 3. VLAN ID,mã MEN,Username, Password (Hỏi nhà cung cấp nếu chưa rõ về thông tin này)

 

Chúc bạn thành công

Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ internet VNPT HCM

Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật 1 (24/24) : (028) 119 

Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp 

Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật 2 :  (028) 800126

Nghe lời chào: nhấn phím số 1 sau đó nhấn phím số 2 

 

 Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:

Đăng ký trực tuyến ngay: nut dang ky

Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166

 Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66

 Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây rightright

 

Internet cáp quang VNPT.TPHCM gói 15M giá chỉ 200.000/tháng - Tại Đây 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 1. Lắp đặt thiết bị

  • Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH

  • Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính

     

Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem 

Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem

Đối với modem DrayTek Vigor 2920 thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WAN sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.

Sau khi modem FTTH đã đồng bộ khách hàng tiến hành cài đặt các bước tiếp theo

 

 

bước 3. Đăng nhập cấu hình modem 

Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là khách hàng phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó khách hàng đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.

Usernameadmin

Password: admin sau đó nhấn Login

 

Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem 

Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:

Vào WAN >> Internet Access >> Access mode chọn PPPoE sau đó click Detail Page.

Click Enable. Điền username và password (Hỏi nhà cung cấp nếu chưa rõ về thông tin này). ClickOk để lưu lại.

 

Bước 6. Lưu cấu hình modem 

  • Chọn System Maintenance sau đó chọn Reboot System trong menu bên tay trái

  • Chọn Using current configuration

  • Chọn OK để lưu cấu hình modem

Lưu ý: sau khi cài đặt modem xong khách hàng phải lưu cấu hình modem để lần sau khi bật nguồn modme sẽ tự động kết nối Internet. Nếu không lưu cấu hình modem thì sau khi tắt nguồn sẽ mật hết cấu hình hiện tại trong modem.

 

Bước 7. Kiểm tra kết nối Internet

  • Chọn Online Status >> Physical Connection

  • Tại bảng WAN Status nếu thấy có WAN IP tức modem đã kết nối Internet

 

Chúc bạn thành công

Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!

Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119 

Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp

 

 

INTERNET CÁP QUANG FIBERVNN - FTTH - VNPT GÓI 15M GIÁ CHỈ TỪ 200.000/THÁNG (TẠI ĐÂY)

..........................................................................................................................................................

Hướng dẫn cài đặt modem FTTH Yes Telecom YT-5001F

 

Bước 1. Lắp đặt thiết bị

  • Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH

  • Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính

 

Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem

 

Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem

Đối với modem Yes Telecom YT-5001F thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WANsáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.

Sau khi modem FTTH đã đồng bộ khách hàng tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.

 

 

Bước 3. Đăng nhập cấu hình modem

 

Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là khách hàng phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó khách hàng đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.

Usernameadmin

Password: admin

 

Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem

 

Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:

Vào WAN chọn PPPoE

  • Address Mode chọn Dynamic PPPoE
  • Username và Password (Hỏi nhà cung cấp nếu chưa rõ về thông tin này)

 Click OK để lưu lại.

 

Bước 5. Kiểm tra kết nối Internet

  • Chọn Status 

  • Tại bảng Internet nếu thấy có IP Address tức modem đã kết nối Internet

 

Chúc bạn thành công

Cảm ơn Quý Khách sử dụng dịch vụ cáp quang của VNPT !!!

Tổng đài Hỗ trợ kỹ thuật : (08) 119 

Nghe lời chào: nhấn phím số 2 để gặp trực tiếp

 

INTERNET CÁP QUANG FIBERVNN - FTTH - VNPT GÓI 15M GIÁ CHỈ TỪ 200.000/THÁNG (TẠI ĐÂY)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

Bước 1. Lắp đặt thiết bị

  • Lắp đường dây cáp quang vào modem FTTH

  • Nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính

     

Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem

 

Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách quan sát đèn led trên modem

Đối với modem FirstMile 341wr thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn WAN nếu đèn WAN sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, khách hàng kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.

Sau khi modem FTTH đã đồng bộ chúng ta tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.

 

Bước 3. Đăng nhập cấu hình modem

 

Để cài đặt modem FTTH việc đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấnEnter.

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.

Usernameadmin

Password:123 sau đó nhấn Login

 

 

Bước 4. Cài đặt kết nối Internet cho modem

 

Để cài đặt modem khách hàng tiến hành thực hiện các bước sau:

Vào Network Settings >> WAN 

  • WAN Type chọn PPPoE
  • Điền username và password (Hỏi nhà cung cấp nếu chưa rõ về thông tin này)

Click Apply để lưu lại.

Bước 5. Kiểm tra kết nối Internet

  • Chọn OnAccess 

  • Link Status nếu thấy Connected tức modem đã kết nối Internet

    ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

    Đăng ký Internet cáp quang FTTH VNPT (TẠI ĐÂY), Internet ADSL - VNPT tại (TẠI ĐÂY)

    LL: 0914.11.46.48

Bước 1: Thông thường thì các thông số của Modem đều được các nhà sẳn xuất ghi rõ ở phía dưới của thiết bị, bạn có thể vào theo những thông tin đó, trong trường hợp nhà sản xuất không ghi, bạn có thể tìm lấy thông tin từ sách hướng dẫn đi kèm hoặc tìm trên mạng Internet

 

Như bạn đã thấy trong hình thì địa chỉ IP của modem là mình là 192.168.1.1 tài khoản và mật khẩu mặc định chung là admin. Với các Modem của các hãng khác nhau thì các thông số này có thể khác nhau. Tiếp theo bạn mở trình duyệt web lên và truy cập vào địa chỉ http://192.168.1.1 Một bảng hiện ra yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu, bạn nhập vào đó admin.

 

Bước 2: Tiếp đó bạn click vào Đăng nhập. Cửa sổ cấu hình bắt đầu hiện ra. Nhìn vào các mục bên trái, bạn hãy click vào Wireless ->Wireless Security. Tại mục Password, bạn nhập vào đó mật khẩu Wifi mà bạn muốn thiết lập rồi nhấn Save.

 

Bước 3: Bây giờ vào click vào mục System Tools, chọn mục Reboot và click vào Reboot để tiến hành khởi động lại mạng.

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đăng ký internet cáp quang giá rẻ FiberVNN (TẠI ĐÂY), Đăng ký internet ADSl GIÁ siêu tiết kiệm (TẠI ĐÂY)

LL: 0914.11.46.48 - 090.232.07.06 - MR.Vinh

 

 

I. Truy cập vào giao diện cấu hình web của thiết bị

IP:192.168.1.1
Username: admin
Password: admin

II. Tắt tính năng Wireless (Vì làm converter sẽ không cần tính năng này)

- Vào mục Wireless LAN >> General Setup
- Bỏ chọn (tick) Enable Wireless LAN
- Nhấn OK

III. Cấu hình VigorFly làm Converter

- Vào mục WAN => Multi-VLAN
- Chỉ chọn Enable Multi-VLAN Setup (Không chọn Enable Management WAN Setup)
- Channel 1: Điền Vlan Tag bất kỳ (Ví dụ 1111)
- Channel 4: Điền Vlan Tag là 0

- Chọn Tab Bridge, chọn Enable Channel 4 và P2, P3, P4 tương ứng như hình sau:
- Nhấn OK để lưu lại phần cấu hình Multi-VLAN.
- Sau khi modem reboot, Nối cáp mạng từ port LAN 2 (Hoặc 3, 4) vào cổng WAN của modem khác và cấu hình PPPoE trên modem đó (VigorFly lúc này chỉ làm Converter)

 

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:

Đăng ký trực tuyến ngay: nut dang ky

Tổng đài bán hàng VNPT miễn phí toàn quốc: 18001166

Liên hệ hotline 24/7 Viber/Zalo: 0886.00.11.66

Hoặc đến các điểm giao dịch VNPT TPHCM: xem các điểm giao dịch tại đây rightright

 

Bước 1. Lắp đặt thiết bị (xem hình 1)

  • Lắp đường dây ADSL vào modem
  • Nếu có dùng chung với máy điện thoại thì lắp điện thoại qua Filter hoặc Splitter
  • Nếu dùng cáp mạng trực tiếp thì nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính (xem hình 2) các máy vi tính: Máy tính 1, Máy tính 2, Máy tính 3, Máy tính 4 dùng cáp mạng RJ45 trực tiếp.
  • Nếu dùng qua sóng Wireless thì các Wireless Station (Wireless Client) phải lắp card Wireless (xem hình 2) các máy tính dùng sóng wireless: Desktop và Laptop.

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 1

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 2

Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn đồng bộ và đèn WLAN

Đây là bước quan trọng để xác định xem việc lắp đặt có đúng kỹ thuật hay chưa và kiểm tra xem modem đã đồng bộ hay chưa? Nếu lắp đặt sai kỹ thuật hoặc đường dây ADSL bị hư hỏng thì modem không đồng bộ và chúng ta sẽ không sử dụng được dịch vụ.

Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách chúng ta quan sát đèn led trên modem. Đa số các nhà sản xuất ký hiệu đèn đồng bộ modem bằng các thuật ngữ sau:

  • Đèn Link
  • Đèn ADSL
  • Đèn DSL
  • Đèn XDSL
  • Đèn WAN
  • Đèn Line
  • Đèn @

Nếu đèn tín hiệu đồng bộ sáng xanh và không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy tức modem chưa đồng bộ, chúng ta kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra đường dây.

Sau khi modem ADSL đã đồng bộ chúng ta tiến hành kiểm tra tín hiệu WLAN tức là đèn tín hiệu sóng wireless báo hiệu modem wireless (AccessPoint) và Wireless Station đã "hiểu" nhau. Tuy nhiên, có nhiều lý do khiến AccessPoint và Wireless Station chưa bắt tay với nhau được, chúng ta có thể bỏ qua bước này và kiểm tra lại khi cài đặt AccessPoint.

Các nguyên nhân khiến AccessPoint và Wireless Station không bắt tay được:

  • Do không khớp wireless security (mã bảo mật)
  • Do khoảng cách từ Wireless Station đến AccessPoint quá xa, bị che chắn, cách tầng...
  • Do chọn tần số sai
  • Do bị vô hiệu hóa trong AccessPoint ...

Bước 3. Gán IP cho máy tính

Thông thường để cài đặt modem wireless (AccessPoint) lần đầu tiên chúng ta nên dùng một máy tính và nối trực tiếp từ cổng RJ45 của modem vào card mạng máy tính để cấu hình cho modem. Sau khi cấu hình kết nối Internet và cấu hình Wireless cho AccessPoint trong modem xong thì các máy tính Wireless Station mới dùng được Internet qua sóng wireless của AccessPoint.

Gán IP động

Đối với các hệ điều hành Microsoft Windows mặc định thì sau khi cài đặt xong hệ điều hành, Network Adapter đều gán IP động. Có nghĩa là chúng ta không cần phải thực hiện thao tác gán IP cho máy tính mà cũng có thể đăng nhập vào cấu hình modem được ngay. Tuy nhiên, đển kiểm tra xem Network Adapter đã chọn gán IP động hay chưa chúng ta làm theo các bước sau:

  • Chọn Start -> Settings -> Control Panel -> Network Connections
  • Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Local Area Network chọn Properties
  • Tại tab General chọn dòng Internet Protocol (TCP/IP) chọn Properties
  • Gán IP động, chọn Obtain an IP address automatically (xem hình 3)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 3

Bước 4. Đăng nhập cấu hình modem

Để cài đặt modem ADSL việc đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng với địa chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.

Các loại modem ADSL đều có 3 thông số chính để chúng ta đăng nhập vào đó là:

  • Địa chỉ IP modem (thông thường là: 192.168.1.1)
  • Username đăng nhập modem (thông thường là: admin hoặc Admin hoặc root)
  • Password đăng nhập modem (thông thường là admin hoặc Admin hoặc root hoặc password)

Ví dụ: đối với modem ADSL Wireless Linksys 354G để đăng nhập vào modem chúng ta mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấn Enter.

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.

Username chúng ta nhập: admin

Password là: admin (xem hình 4)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 4

Bước 5. Cài đặt modem để kết nối Internet

Để cài đặt modem chúng ta tiến hành thực hiện các bước sau:

  • Đối với MegaVNN ở thành phố Hồ Chí Minh thì thông số VPI=8, VCI=35
  • Encapsulation là: PPPoE LLC hoặc PPPoA LLC
  • Chọn Routing hoặc PPP
  • Nhập username và password truy cập Internet (username và password truy cập Internet được cấp bởi Công ty Điện Thoại khi chúng ta đăng ký đường truyền ADSL)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 5

Bước 6. Cấu hình các thông số wireless cho AccessPoint và lưu cấu hình modem

A. Cấu hình Wireless cơ bản bao gồm các thông số:

  • Thông thường mặc định thì các AccessPoint tắt chức năng Wireless, chúng ta phải chọn bật "Enable" chức năng Wireless lên
  • Chọn theo 2 chuẩn 802.11b hoặc 802.11g hoặc cả hai chuẩn "Mixed" (tốt nhất là chọn Mixed)
  • Đặt tên cho AccessPoint
  • Chọn tần số (thường là 2.4Ghz)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 6

B. Cấu hình Wireless Security bảo mật wireless chống truy cập trộm

Bảo mật Wirelss có 3 mức:

  • Mức thấp nhất: không bảo mật (Security=none hoặc Disable)
  • Mức trung bình: mã hóa theo giao thức WEP
  • Mức cao nhất: mã hóa theo giao thức WPA

Trong phạm vi bài viết chúng tôi chỉ giới thiệu về mã hóa theo giao thức WEP. Để bảo mật theo giao thức WEP trước tiên chúng ta phải định nghĩa "khóa bảo mật" hay còn gọi là WEP Encryption Key trong AccessPoint, sau đó nhập "khóa bảo mật" này vào trong Wireless Station để AccessPoint và Wireless Station "bắt tay" với nhau.

Khóa bảo mật theo kiểu WEP có độ dài tùy theo chúng ta chọn 64 bit hoặc 128 bit.

  • Nếu chọn 64 bit thì chuỗi khóa bảo mật có độ dài 10 ký tự Hexa Decimal
  • Nếu chọn 128 bit thì chuỗi khóa bảo mật có độ dài 26 ký tự Hexa Decimal
  • Các ký tự Hexa Decimal gồm: a, b, c, d, e, f và 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
  • Ví dụ: khi chọn 128 bit thì chúng ta có thể định nghĩa 1 khóa có độ dài 26 ký tự Hexa Decimal như sau: 0123456789abcdef0a1b2c3d4e

Lưu ý: Để chống truy cập trộm trong vùng bán kính phủ sóng wireless chúng ta nên đặt bảo mật cho AccessPoint.

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 7

Bước 7. Cấu hình để các Wireless Station bắt tay được với AccessPoint

Sau khi định nghĩa khóa bảo mật công việc còn lại là chúng ta phải khai báo khóa đó vào trong Wireless Adapter của Wireless Station để khi xác thực thì AccessPoint và Wireless Station mới làm việc được với nhau, có nghĩa là chúng ta phải nhập đúng khóa bảo mật vào Wireless Station thì mới truy cập được Internet qua vùng phủ sóng wireless của AccessPoint.

Để nhập khóa bảo mật vào Wireless Station chúng ta làm như sau:

  • Chọn Start -> Settings -> Control Panel -> Network Connections
  • Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Wireless Network Connection chọn Properties (xem hình 8)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 8

  • Tại tab Wireless Networks chọn vào tên của AccessPoint sau đó chọn Properties (xem hình 9)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 9

  • Tại tab Association chọn Encrytion là WEP
  • Sau đó nhập khóa bảo mật vào, chọn OK (xem hình 10)

Những nguyên tắc chung khi cài đặt modem ADSL Wireless

Hình 10

 

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng:

Đăng ký trực tuyến ngay: 

Tổng đài bán hàng của VNPT trên toàn quốc: 18001166 (miễn phí mọi mạng)

Liên hệ hotline 24/7, Viber/ Zalo: 0886.00.11.66

Hoặc liên hệ các điểm giao dịch của Trung tâm Kinh doanh VNPT TPHCM: xem tại đây 

 

Sử dụng giao diện web của router (bộ định tuyến), bạn có thể cấu hình các thiết lập bảo mật Wi-Fi, giám sát con cái, thấy những người đang kết nối với mạng Wi-Fi của mình.

1. Truy cập giao diện web của router

Đầu tiên, nhập địa chỉ IP của router vào thanh địa chỉ của trình duyệt web > nhấn Enter. Nếu bạn có hướng dẫn sử dụng của router, bạn sẽ tìm thấy địa chỉ IP mặc định của router trong đó.

Nếu không có hướng dẫn sử dụng hoặc số model router trong tay, vẫn còn một cách dễ để truy cập giao diện web của router. Trong Windows, mở Control Panel > trong mục Network and Internet nhấp View network status and tasks > nhấp vào tên kết nối mạng của bạn.

hướng dẫn cài đặt router

Nhấp vào nút Details trong cửa sổ Status và nhìn vào địa chỉ ở bên phải của “IPv4 Default Gateway”. Đây chính là địa chỉ IP của router.

hướng dẫn cài đặt router

 

Gõ địa chỉ IP này vào thanh địa chỉ của trình duyệt web > nhấn Enter để truy cập vào giao diện web.

hướng dẫn cài đặt router

2. Đăng nhập

Giờ đây bạn đã truy cập thành công vào giao diện web của router và sẽ thấy nó trong trình duyệt web của mình. Mỗi nhà sản xuất sẽ có giao diện của riêng mình, vì vậy giao diện router của bạn có thể sẽ khác với ảnh chụp màn hình dưới đây, nhưng khái niệm là như nhau.

hướng dẫn cài đặt router

Bạn cần biết username/password (tên truy cập/mật khẩu) của router để tiếp tục. Nếu không biết, hãy kiểm tra hướng dẫn sử dụng của router hoặc tham khảo website routerpasswords.com (trang này liệt kê các tên người dùng/mật khẩu mặc định cho nhiều router khác nhau, nhưng bạn cần biết số model router của mình để tìm thông tin).

Nếu đã thiết lập mật khẩu tùy chỉnh trên router và không thể nhớ nó, bạn có thể sử dụng nút reset của router để thiết lập lại mật khẩu là sẽ truy cập được.

3. Cấu hình router

Sau khi đã đăng nhập vào giao diện web, giờ bạn có thể truy cập và thay đổi các thiết lập của router. Nhớ nhấp vào nút Apply (hay Save) trên mỗi trang sau khi thay đổi bất kỳ cài đặt nào để áp dụng thay đổi đó.

Ví dụ, nếu bạn muốn thay đổi các thiết lập Wi-Fi và đặt tên mạng tùy chỉnh, mật khẩu,… bạn có thể tìm thấy những tùy chọn này dưới phần Wi-Fi hoặc Wireless settings.

hướng dẫn cài đặt router

Để khóa các thiết lập của router và ngăn những người khác thay đổi chúng, hãy tìm tùy chọn Password (bạn có thể tìm thấy nó trong Advanced > Password).

hướng dẫn cài đặt router

Hãy thoải mái khám phá các tính năng mà router của bạn cung cấp. Bạn có thể kích hoạt parental controls (cha mẹ kiểm soát con cái), thiết lập time limits để hạn chế việc sử dụng Internet trong những giờ nhất định, thiết lập máy chủ DNS tùy chỉnh, và thực hiện một loạt tinh chỉnh khác. Nếu quan tâm đến những việc có thể làm với router của mình, hãy tìm danh sách các tùy chọn hữu ích có trong giao diện web hoặc sách hướng dẫn sử dụng của router.

  

Internet  VNPT cáp quang giá rẻ cho cá nhân/Gia đình: TẠI ĐÂY 

Khuyến mãi đăng ký truyền hình kỹ thuật số MYTV: TẠI ĐÂY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

Thông số mặc định (IP/UserName/Password) các loại modem ADSL - MegaVNN

Modem IP Username Password
Allied Telesyn - Texas 192.168.1.1 admin admin
Allied Telesyn – AR236E 192.168.1.1 manager friend
Asus – 6000EV 192.168.1.1 adsl adsl1234
Aztech – 305EU 10.0.0.2 admin bỏ trống
Billion 5100W / 7500G 192.168.1.254 admin admin
CNET 10.0.0.2 admin epicrouter
CNET ADSL2+ 701U 192.168.1.1 root root
CNET ADSL 2+ 804 192.168.1.1 Admin Admin
Compex 192.168.1.1 admin password
Conexant 10.0.0.2 admin epicrouter/conexant
Convert 10.0.0.2 admin conexant
Dare Globle – DB108 192.168.1.1 admin password
Dare Link 136E 192.168.1.1 admin admin
D-link – DSL300 192.168.0.1 không có không có
D-link – DSL300G 10.1.1.1 không có không có
D-link – DSL302G 10.1.1.1 admin admin
D-link – DSL500T 192.168.1.1 admin admin
D-link – DSL504T 192.168.1.1 admin admin
D-link – DSL510T 192.168.1.1 admin admin
D-link – DSL520T 192.168.1.1 admin admin
DrayTek – Vigo2500/2600 192.168.1.1 admin không có
DynaLink – RTA100 192.168.1.1 root root
DynaLink – RTA100+/ 300 192.168.1.1 admin admin
EasyLink 10.0.0.2 admin không có
Ecom 192.168.1.1 root root
Ecom 802EV ADSL 2+ 192.168.1.1 admin password
GVC 10.0.0.2 admin epicrouter/conexant
Huawei – MT800/880 192.168.1.1 admin admin
Justec 10.0.0.2 admin epicrouter
LinkPro – MTC150 192.168.8.1 admin không có
LinkPro ADSL2+ 110/410A 192.168.16.1 admin admin
LinkSys – 300 / WAG54G 192.168.1.1 admin admin
Kasda – KD318RI 192.168.1.1 admin adslroot
Mercury 192.168.10.1 user không có
Motorola 192.168.1.1 user1 root
Mega Zoom – V 410 192.168.1.1 admin admin
Mega Zoom – V 400 192.168.1.1 root Admin
Mega Zoom – wireless 192.168.1.1 Admin Admin
Micronet – 2+SP3361 192.168.1.1 admin trendchip
Micornet 10.0.0.2 admin epicrouter
Netcomm – NB1300 192.168.1.1 admin password
Netcomm – NB3 192.168.1.1 root root
Netgear – DM602 / DG834 192.168.0.1 admin password
Ovislink ARM104 192.168.1.254 admin ovislink
Ovislink 192.168.1.1 admin ovislink
Planet 10.0.0.2 admin epicrouter
Planet ADE3000/4000/4400 192.168.1.254 admin admin
Planet ADE4401 Wireless 192.168.1.254 admin admin
Postef 8820R 192.168.1.1 postef postef
Postef 8820U 192.168.1.1 admin admin
ProLink – Hurricane 10.0.0.2 admin password
ProLink – 9200 / 9300 192.168.1.1 admin password
Prologic – Hurricane 9000 10.0.0.2 admin password
Propotec 10.0.0.2 admin epicrouter
PTI – 825 / 8505 QSG 192.168.1.1 Admin Admin
PTI – 8411G (wireless) 192.168.1.1 admin admin
Safe Com 10.0.0.2 admin epicrouter
Sagem TM1201 192.168.1.1 admin admin
Siemens –  SE560dsl 192.168.1.1 admin Admin
Shiro 805EU 192.168.1.1 admin admin
Skymaster 10.0.0.2 admin epicrouter
SMC 192.168.1.1 admin barricade
SMC – 7901BRA 192.168.2.1 admin smcadmin
SpeedTouch 500 /530 10.0.0.138 không có không có
SpeedTouch 516 / 536 192.168.1.254 Administrator bỏ trống
SpeedTouch 510 / 530 V6 192.168.1.254 Administrator bỏ trống
SpeedTream 4200 / 5200 192.168.254.254 admin user
Tamio – 600 192.168.1.1 Admin Admin
TCL Sart2 4115 192.168.1.1 Admin Admin
TP-Link – TD 8810 / 8840 192.168.1.1 admin admin
Venr 192.168.1.1 Admin Admin
WebExel 10.0.0.2 admin epicrouter
Westeel – 327 (wireless) 192.168.1.1 admin Password
Zoom – X3 / X4 / X5 / X6 10.0.0.2 admin zoomadsl
Zoom – voIP 10.0.0.2 admin zoomvoip
Zyxel 192.168.1.1 root root
Zyxel 192.168.1.1 admin / root 1234
3 Com 172.26.0.1 Administrator

admin

Hotline đăng ký dịch vụ 24/7
Chat/ Call Whatsapp: 0886.00.11.66  Chat/ Call Zalo: 0886.00.11.66  Chat/ Call Viber: 0886.00.11.66  Chat/ Call Skype

0886.00.11.66

Chat/ Call: 0886.116.116  Chat/ Call: 0886.116.116  Chat/ Call Viber: 0886.116.116  Chat/ Call Skype

0916.31.0606

  Chat/ Call: 0886.116.116  Chat/ Call: 0886.116.116  Chat/ Call Viber: 0886.116.116  Chat/ Call Skype

    028.38.686.686

  ----------------------------- 

Tổng đài Hỗ Trợ Kỹ Thuật
CSKH - Cước: 18001166

 

Tham gia mạng xã hội VNPT

 pinterest-logo   youtube-logo   Facebook-logo   LinkedIn-logo   Twitter-logo  

Chương trình khuyến mãi

Gói Cước Home Đỉnh 100 Mbps Của VNPT - Đỉnh Cao Tốc Độ Trọn Bộ Giá Rẻ

  danh sach so vinaphone 088, kho so 088, kho số vinaphone 088, thue bao vinaphone 088, cho so vinaphone 088

 

  1. Xem nhiều
  2. Bài mới
  3. Tags
108294426
Hôm nay
Tháng này
Tất cả
8758
431377
108294426